Vai trò của Lipid trong thức ăn tôm
Lipid là một thành phần dinh dưỡng quan trọng trong thức ăn cho tôm. Lipid có vai trò cung cấp năng lượng, cung cấp các axit béo thiết yếu, hoạt hóa và cấu thành các enzyme, tham gia vào xây dựng cấu trúc màng tế bào, hỗ trợ hấp thu các vitamin A, D, E, K và một số chất khác. Lipid cũng là tiền chất cho quá trình chuyển hóa, thúc đẩy quá trình tăng trưởng và lột xác ở tôm, nâng cao hệ miễn dịch trong tôm. Ngoài ra, lipid còn tạo độ ngon cho thức ăn. Nhu cầu chất béo của tôm được xác định theo các nhóm như: nhu cầu lipid tổng số, nhu cầu các axit béo thiết yếu, nhu cầu phospholipid, nhu cầu cholesteron… Linolenic acid (thuộc nhóm omega 3) và linoleic acid (thuộc nhóm omega 6) là 2 trong số những chất béo thiết yếu cho tôm được nghiên cứu sâu rộng nhất hiện nay.
Nhu cầu chất béo của tôm được tổng hợp từ nhiều nghiên cứu của các tác giả trên thế giới và được giới thiệu trong cuốn Nhu cầu dinh dưỡng của cá và tôm (NRC, 2011).
Nhu cầu |
Tôm thẻ chân trắng P. vannamei |
Tôm sú P. monodon |
18:3n-3 |
– |
1,2 |
n-3 LC-PUFA |
0,25-0,5 |
0,9 |
18:2n-6 |
– |
1,2 |
Cholesteron (%) |
0,13 |
– |
Phospholipids (%) |
– |
1,0-1,5 |
Bảng 1. Nhu cầu chất béo đối với tôm thẻ chân trắng và tôm sú tính theo % vật chất khô (NRC, 2011)
Nhu cầu tối thiểu của tôm đối với Lipid
Mới đây nhất, một bộ cơ sở dữ liệu về nhu cầu dinh dưỡng của một số đối tượng nuôi thủy sản chủ lực đã được công bố. Đây là bộ cơ sở dữ liệu được xây dựng công phu, có giá trị khoa học và giá trị thực tiễn cao, phục vụ cho các nhà nghiên cứu, các công ty sản xuất thức ăn, người nuôi… Bộ cơ sở dữ liệu này công bố hàm lượng khuyến cáo về chất béo và các axit béo đối với tôm sú và tôm thẻ chân trắng theo kích cỡ tôm (Bảng 2 và Bảng 3).
Loài |
Kích cỡ tôm |
Yêu cầu lipid tối thiểu (%) |
Tôm sú (P, monodon) |
<3g |
5.25 |
3-15g |
5.62 |
|
15-40g |
6.28 |
|
>40g |
6.56 |
|
Tôm thẻ chân trắng (P, vanamei) |
<3g |
6.18 |
3-15g |
7.03 |
|
15-40g |
7.68 |
|
>40g |
8.24 |
|
Tôm càng xanh (Macrobrachium spp,)
|
<3g |
2.62 |
3-15g |
2.72 |
|
15-40g |
2.81 |
|
>40g |
2.81 |
Bảng 2. Nhu cầu tối thiểu lipid khuyến cáo đối với thức ăn cho tôm có độ ẩm 11%
Bên cạnh đó nhu cầu tối thiểu các axit béo khuyến cáo trong thức ăn có độ ẩm 11% đối với một số loài tôm
Loài |
Tôm sú |
Tôm thẻ chân trắng |
||||||
Kích cỡ tôm |
<3g |
3-15g |
15-40g |
>40g |
<3g |
3-15g |
15-40g |
>40g |
Nhu cầu tối thiểu các axit béo (%) trong thức ăn có độ ẩm 11% |
||||||||
Linolenic 18:3 n-3 |
0.38 |
0.14 |
0.14 |
0.14 |
0.09 |
0.09 |
0.09 |
0.09 |
EPA 20:5 n-3 |
0.28 |
0.28 |
0.28 |
0.28 |
0.33 |
0.33 |
0.33 |
0.33 |
DHA 22: 6 n-3 |
0.28 |
0.28 |
0.28 |
0.28 |
0.28 |
0.28 |
0.28 |
0.28 |
Linoleic 18:2 n-6 |
0.74 |
0.56 |
0.56 |
0.56 |
0.46 |
0.47 |
0.47 |
0.47 |
Arachidonic 20:4 n-6 |
0.01 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.01 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
Bảng 3. Nhu cầu tối thiểu các axit béo (%) trong thức ăn có độ ẩm 11% đối với tôm sú và tôm thẻ chân trắng theo từng kích cỡ cụ thể
Nguồn lipid lý tưởng nhất để sản xuất thức ăn thủy sản là dầu cá biển. Tuy nhiên, do sự khan hiếm của dầu cá khiến chúng có giá thành cao, ngành sản xuất thức ăn thủy sản hiện nay đã sử dụng nhiều nguồn chất béo khác nhau để thay thế dầu cá. Việc giảm các nguyên liệu ban đầu có nguồn gốc động vật biển (bột cá, dầu cá) làm cho thức ăn tôm bị thiếu hụt axit béo nhóm omega 3 và cholesterol, do đó thức ăn công nghiệp hiện nay thường phải bổ sung thêm các nguồn chất dinh dưỡng này từ bên ngoài.